1 |
Câu hỏi "Tại sao?" |
"Tại sao bạn nghĩ rằng điều này là đúng/sai?" |
"Tại sao bạn nghĩ rằng việc ăn kẹo mỗi ngày là tốt?" |
|
|
"Tại sao điều này lại quan trọng?" |
"Tại sao bạn cho rằng việc xem tivi mỗi ngày là quan trọng đối với trẻ em?" |
|
|
"Tại sao điều này lại xảy ra?" |
"Tại sao nhiều trẻ em thích xem tivi hơn là đọc sách?" |
2 |
Câu hỏi về bằng chứng |
"Bạn có bằng chứng nào để chứng minh cho quan điểm của mình không?" |
"Bạn có bằng chứng nào để chứng minh rằng ăn kẹo không gây hại cho sức khỏe không?" |
|
|
"Bằng chứng này đến từ nguồn đáng tin cậy không?" |
"Nguồn gốc của thông tin về lợi ích của việc xem tivi là gì?" |
|
|
"Bằng chứng này có thể kiểm chứng được không?" |
"Có cách nào để kiểm chứng thông tin rằng xem tivi giúp phát triển trí thông minh không?" |
3 |
Câu hỏi về tính chính xác |
"Thông tin này có chính xác không?" |
"Thông tin về việc ăn kẹo mỗi ngày không gây hại có chính xác không?" |
|
|
"Có ai đã xác nhận tính chính xác của thông tin này chưa?" |
"Ai đã kiểm chứng rằng việc xem tivi nhiều là không có hại?" |
|
|
"Có bất kỳ sai sót nào trong thông tin này không?" |
"Có bất kỳ lỗi nào trong lập luận rằng ăn kẹo mỗi ngày là tốt không?" |
4 |
Câu hỏi về tính logic |
"Điều này có thực sự dẫn đến kết luận bạn vừa nêu không?" |
"Liệu việc ăn kẹo mỗi ngày có thực sự dẫn đến việc cải thiện tâm trạng lâu dài không?" |
|
|
"Có bước logic nào bị bỏ qua không?" |
"Bạn có bỏ qua bất kỳ lý do nào khi cho rằng xem tivi nhiều là tốt?" |
|
|
"Lập luận này có hợp lý và chặt chẽ không?" |
"Lập luận rằng ăn kẹo giúp cải thiện sức khỏe có hợp lý không?" |
5 |
Câu hỏi về các lựa chọn thay thế |
"Có những lựa chọn nào khác mà chúng ta chưa xem xét không?" |
"Có cách nào khác ngoài việc ăn kẹo để có được niềm vui không?" |
|
|
"Lựa chọn nào khác có thể mang lại kết quả tương tự?" |
"Có hoạt động nào khác thay thế việc xem tivi để giải trí không?" |
|
|
"Tại sao chúng ta không xem xét các lựa chọn khác?" |
"Tại sao chúng ta không thử các loại thực phẩm lành mạnh hơn thay vì ăn kẹo mỗi ngày?" |
6 |
Câu hỏi về giả định |
"Quan điểm này dựa trên những giả định nào?" |
"Quan điểm rằng ăn kẹo là tốt có dựa trên giả định nào?" |
|
|
"Giả định này có hợp lý không?" |
"Giả định rằng tất cả trẻ em thích ăn kẹo có hợp lý không?" |
|
|
"Điều gì sẽ xảy ra nếu giả định này sai?" |
"Nếu giả định rằng ăn kẹo không gây hại là sai, điều gì sẽ xảy ra?" |
7 |
Câu hỏi về hậu quả |
"Những hậu quả có thể xảy ra là gì?" |
"Hậu quả của việc ăn kẹo mỗi ngày là gì?" |
|
|
"Điều này có thể gây ra hậu quả không mong muốn không?" |
"Có thể có hậu quả gì khi trẻ em xem tivi quá nhiều?" |
|
|
"Hậu quả đó có nghiêm trọng không?" |
"Sâu răng có phải là một hậu quả nghiêm trọng của việc ăn kẹo nhiều không?" |
8 |
Câu hỏi về góc nhìn khác |
"Có quan điểm nào khác mà chúng ta nên cân nhắc không?" |
"Có quan điểm nào khác về việc ăn kẹo mỗi ngày không?" |
|
|
"Những người khác có thể nhìn nhận vấn đề này như thế nào?" |
"Những người không thích kẹo có thể nghĩ gì về việc ăn kẹo mỗi ngày?" |
|
|
"Quan điểm này có thể bị phản bác như thế nào?" |
"Có thể có lập luận nào phản bác lại ý kiến rằng xem tivi nhiều là có lợi?" |
9 |
Câu hỏi về tính nhất quán |
"Quan điểm này có nhất quán với những gì bạn đã nói trước đó không?" |
"Bạn nói rằng ăn kẹo có lợi nhưng trước đó bạn đã bảo không nên ăn nhiều đường, điều này có mâu thuẫn không?" |
|
|
"Lập luận này có mâu thuẫn với bất kỳ điều gì khác không?" |
"Quan điểm rằng xem tivi nhiều là tốt có mâu thuẫn với lời khuyên về việc hạn chế thời gian màn hình không?" |
|
|
"Làm thế nào để giải quyết các mâu thuẫn trong lập luận này?" |
"Làm thế nào để hòa giải quan điểm rằng ăn kẹo vừa có lợi vừa có hại?" |
10 |
Câu hỏi "Điều gì sẽ xảy ra nếu?" |
"Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta làm điều ngược lại?" |
"Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta ngừng ăn kẹo hoàn toàn?" |
|
|
"Điều gì sẽ xảy ra nếu giả định này không đúng?" |
"Điều gì sẽ xảy ra nếu giả định rằng ăn kẹo mỗi ngày không gây hại là sai?" |
|
|
"Điều gì sẽ xảy ra nếu hoàn cảnh thay đổi?" |
"Điều gì sẽ xảy ra nếu trẻ em được khuyến khích chơi ngoài trời thay vì xem tivi?" |
11 |
Câu hỏi về hệ quả dài hạn |
"Điều này sẽ dẫn đến những hệ quả gì trong tương lai?" |
"Nếu chúng ta ăn kẹo mỗi ngày, điều này sẽ ảnh hưởng gì đến sức khỏe của chúng ta trong 5 năm tới?" |
|
|
"Những hệ quả đó có thể dự đoán trước được không?" |
"Chúng ta có thể dự đoán trước rằng xem quá nhiều tivi sẽ ảnh hưởng đến việc học tập của bạn không?" |
|
|
"Điều này có thể gây ra những hậu quả không lường trước không?" |
"Có khả năng nào là việc xem tivi nhiều dẫn đến việc thiếu hoạt động thể chất và các bệnh liên quan không?" |
12 |
Câu hỏi về mâu thuẫn nội tại |
"Có mâu thuẫn nào trong lập luận này không?" |
"Bạn nói rằng ăn kẹo tốt cho sức khỏe, nhưng cũng đồng thời thừa nhận rằng nó gây sâu răng. Điều này có mâu thuẫn không?" |
|
|
"Các ý kiến trong lập luận có nhất quán với nhau không?" |
"Có vẻ như bạn đang ủng hộ cả việc xem tivi nhiều và việc giữ sức khỏe, điều này có mâu thuẫn không?" |
|
|
"Lập luận này có trái ngược với điều gì bạn đã nói trước đó không?" |
"Bạn đã từng nói không nên ăn nhiều đường, nhưng bây giờ bạn lại bảo ăn kẹo mỗi ngày có lợi, điều này có nhất quán không?" |
13 |
Câu hỏi về tính khả thi |
"Lập luận này có thể thực hiện được trong thực tế không?" |
"Việc giảm hoàn toàn ăn kẹo có thực tế không khi có rất nhiều loại kẹo hấp dẫn như vậy?" |
|
|
"Có những khó khăn nào khi thực hiện điều này không?" |
"Có thể dễ dàng giảm thời gian xem tivi không khi có quá nhiều chương trình hấp dẫn?" |
|
|
"Làm thế nào để vượt qua các trở ngại khi thực hiện lập luận này?" |
"Nếu chúng ta muốn giảm việc xem tivi, chúng ta cần làm gì để vượt qua sự hấp dẫn của các chương trình tivi?" |
14 |
Câu hỏi về động cơ hoặc lợi ích |
"Động cơ đằng sau lập luận này là gì?" |
"Tại sao bạn lại ủng hộ việc ăn kẹo mỗi ngày? Có phải vì bạn thích ăn kẹo không?" |
|
|
"Ai sẽ được hưởng lợi từ lập luận này?" |
"Ai sẽ được hưởng lợi nếu chúng ta cho phép trẻ em xem tivi không giới hạn?" |
|
|
"Lập luận này có thực sự vì lợi ích của tất cả mọi người không?" |
"Việc giảm ăn kẹo có lợi cho sức khỏe, nhưng liệu có ai bị thiệt thòi, chẳng hạn như nhà sản xuất kẹo?" |
15 |
Câu hỏi về tiền đề |
"Lập luận này dựa trên những tiền đề nào?" |
"Bạn cho rằng tất cả trẻ em đều thích ăn kẹo, nhưng điều này có thực sự đúng không?" |
|
|
"Tiền đề này có thể chấp nhận được không?" |
"Tiền đề rằng ăn kẹo mỗi ngày là tốt có thể chấp nhận được không khi biết rằng nó gây hại cho răng?" |
|
|
"Nếu tiền đề này sai, thì lập luận có còn đứng vững không?" |
"Nếu tiền đề rằng tất cả trẻ em đều thích xem tivi sai, thì lập luận về lợi ích của việc xem tivi có còn đúng không?" |
16 |
Câu hỏi về giả định ngầm |
"Lập luận này dựa trên giả định nào mà không được nói ra?" |
"Có phải bạn đang giả định rằng mọi người đều có thể tự kiểm soát việc ăn kẹo không?" |
|
|
"Giả định này có hợp lý không?" |
"Giả định rằng trẻ em sẽ tự ý thức ngừng xem tivi sau một thời gian dài có hợp lý không?" |
|
|
"Nếu giả định này không đúng, điều gì sẽ xảy ra?" |
"Nếu giả định rằng ăn kẹo mỗi ngày không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe là sai, điều gì sẽ xảy ra?" |
17 |
Câu hỏi về tính toàn diện |
"Lập luận này có xem xét tất cả các khía cạnh của vấn đề không?" |
"Bạn đã cân nhắc đến việc xem quá nhiều tivi ảnh hưởng đến thời gian chơi ngoài trời của trẻ em chưa?" |
|
|
"Có góc nhìn nào bị bỏ sót không?" |
"Có phải bạn đã bỏ qua ý kiến của những người phản đối việc ăn kẹo mỗi ngày không?" |
|
|
"Có thông tin nào cần thêm vào để lập luận này đầy đủ hơn không?" |
"Liệu có cần thêm thông tin về tác động lâu dài của việc xem tivi nhiều không?" |
18 |
Câu hỏi về độ tin cậy |
"Lập luận này có đáng tin cậy không?" |
"Thông tin bạn đưa ra về lợi ích của việc ăn kẹo có nguồn từ một nghiên cứu đáng tin cậy không?" |
|
|
"Nguồn thông tin có thể kiểm chứng được không?" |
"Bạn có thể chỉ ra nguồn thông tin nào cho thấy rằng xem tivi nhiều không gây hại không?" |
|
|
"Người đưa ra lập luận này có đáng tin cậy không?" |
"Người khuyến khích ăn kẹo mỗi ngày có phải là chuyên gia dinh dưỡng không?" |
19 |
Câu hỏi về tính khách quan |
"Lập luận này có được đưa ra một cách khách quan không?" |
"Có phải lập luận này được đưa ra vì mục đích khoa học hay vì bạn thích ăn kẹo?" |
|
|
"Có thiên vị nào trong lập luận này không?" |
"Bạn có đang thiên vị khi cho rằng xem tivi nhiều là tốt vì bạn thích xem phim hoạt hình không?" |
|
|
"Làm thế nào để đảm bảo rằng lập luận này không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc cá nhân?" |
"Bạn có chắc rằng bạn không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc cá nhân khi cho rằng ăn kẹo là tốt?" |
20 |
Câu hỏi về tính liên quan |
"Thông tin này có thực sự liên quan đến vấn đề đang bàn không?" |
"Việc bạn thích ăn kẹo có thực sự liên quan đến lợi ích sức khỏe của việc ăn kẹo không?" |
|
|
"Lập luận này có đi lạc đề không?" |
"Bạn có đang đi lạc đề khi nhắc đến việc xem tivi trong khi chúng ta đang bàn về sức khỏe không?" |
|
|
"Điểm này có quan trọng trong việc xác định đúng sai của lập luận không?" |
"Việc một số trẻ em thích ăn kẹo có thực sự quan trọng khi chúng ta thảo luận về việc ăn kẹo hàng ngày không?" |
21 |
Câu hỏi về các tiền lệ và chuẩn mực |
"Lập luận này có phù hợp với các tiền lệ hoặc chuẩn mực trước đó không?" |
"Có tiền lệ nào trong lịch sử cho thấy việc ăn kẹo mỗi ngày là tốt không?" |
|
|
"Nếu lập luận này được chấp nhận, nó có thay đổi chuẩn mực hiện tại không?" |
"Nếu chúng ta chấp nhận rằng xem tivi nhiều là tốt, liệu có thay đổi cách chúng ta nhìn nhận thời gian giải trí không?" |
|
|
"Có các chuẩn mực xã hội nào mà lập luận này không phù hợp không?" |
"Lập luận rằng trẻ em nên ăn kẹo mỗi ngày có phù hợp với chuẩn mực sức khỏe cộng đồng không?" |
22 |
Câu hỏi về hệ quả dài hạn |
"Điều này sẽ dẫn đến những hệ quả gì trong tương lai?" |
"Nếu chúng ta ăn kẹo mỗi ngày, điều này sẽ ảnh hưởng gì đến sức khỏe của chúng ta trong 5 năm tới?" |
|
|
"Những hệ quả đó có thể dự đoán trước được không?" |
"Chúng ta có thể dự đoán trước rằng xem quá nhiều tivi sẽ ảnh hưởng đến việc học tập của bạn không?" |
|
|
"Điều này có thể gây ra những hậu quả không lường trước không?" |
"Có khả năng nào là việc xem tivi nhiều dẫn đến việc thiếu hoạt động thể chất và các bệnh liên quan không?" |
23 |
Câu hỏi về mâu thuẫn nội tại |
"Có mâu thuẫn nào trong lập luận này không?" |
"Bạn nói rằng ăn kẹo tốt cho sức khỏe, nhưng cũng đồng thời thừa nhận rằng nó gây sâu răng. Điều này có mâu thuẫn không?" |
|
|
"Các ý kiến trong lập luận có nhất quán với nhau không?" |
"Có vẻ như bạn đang ủng hộ cả việc xem tivi nhiều và việc giữ sức khỏe, điều này có mâu thuẫn không?" |
|
|
"Lập luận này có trái ngược với điều gì bạn đã nói trước đó không?" |
"Bạn đã từng nói không nên ăn nhiều đường, nhưng bây giờ bạn lại bảo ăn kẹo mỗi ngày có lợi, điều này có nhất quán không?" |
24 |
Câu hỏi về tính khả thi |
"Lập luận này có thể thực hiện được trong thực tế không?" |
"Việc giảm hoàn toàn ăn kẹo có thực tế không khi có rất nhiều loại kẹo hấp dẫn như vậy?" |
|
|
"Có những khó khăn nào khi thực hiện điều này không?" |
"Có thể dễ dàng giảm thời gian xem tivi không khi có quá nhiều chương trình hấp dẫn?" |
|
|
"Làm thế nào để vượt qua các trở ngại khi thực hiện lập luận này?" |
"Nếu chúng ta muốn giảm việc xem tivi, chúng ta cần làm gì để vượt qua sự hấp dẫn của các chương trình tivi?" |
25 |
Câu hỏi về động cơ hoặc lợi ích |
"Động cơ đằng sau lập luận này là gì?" |
"Tại sao bạn lại ủng hộ việc ăn kẹo mỗi ngày? Có phải vì bạn thích ăn kẹo không?" |
|
|
"Ai sẽ được hưởng lợi từ lập luận này?" |
"Ai sẽ được hưởng lợi nếu chúng ta cho phép trẻ em xem tivi không giới hạn?" |
|
|
"Lập luận này có thực sự vì lợi ích của tất cả mọi người không?" |
"Việc giảm ăn kẹo có lợi cho sức khỏe, nhưng liệu có ai bị thiệt thòi, chẳng hạn như nhà sản xuất kẹo?" |
26 |
Câu hỏi về tiền đề |
"Lập luận này dựa trên những tiền đề nào?" |
"Bạn cho rằng tất cả trẻ em đều thích ăn kẹo, nhưng điều này có thực sự đúng không?" |
|
|
"Tiền đề này có thể chấp nhận được không?" |
"Tiền đề rằng ăn kẹo mỗi ngày là tốt có thể chấp nhận được không khi biết rằng nó gây hại cho răng?" |
|
|
"Nếu tiền đề này sai, thì lập luận có còn đứng vững không?" |
"Nếu tiền đề rằng tất cả trẻ em đều thích xem tivi sai, thì lập luận về lợi ích của việc xem tivi có còn đúng không?" |
27 |
Câu hỏi về giả định ngầm |
"Lập luận này dựa trên giả định nào mà không được nói ra?" |
"Có phải bạn đang giả định rằng mọi người đều có thể tự kiểm soát việc ăn kẹo không?" |
|
|
"Giả định này có hợp lý không?" |
"Giả định rằng trẻ em sẽ tự ý thức ngừng xem tivi sau một thời gian dài có hợp lý không?" |
|
|
"Nếu giả định này không đúng, điều gì sẽ xảy ra?" |
"Nếu giả định rằng ăn kẹo mỗi ngày không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe là sai, điều gì sẽ xảy ra?" |
28 |
Câu hỏi về tính toàn diện |
"Lập luận này có xem xét tất cả các khía cạnh của vấn đề không?" |
"Bạn đã cân nhắc đến việc xem quá nhiều tivi ảnh hưởng đến thời gian chơi ngoài trời của trẻ em chưa?" |
|
|
"Có góc nhìn nào bị bỏ sót không?" |
"Có phải bạn đã bỏ qua ý kiến của những người phản đối việc ăn kẹo mỗi ngày không?" |
|
|
"Có thông tin nào cần thêm vào để lập luận này đầy đủ hơn không?" |
"Liệu có cần thêm thông tin về tác động lâu dài của việc xem tivi nhiều không?" |
29 |
Câu hỏi về độ tin cậy |
"Lập luận này có đáng tin cậy không?" |
"Thông tin bạn đưa ra về lợi ích của việc ăn kẹo có nguồn từ một nghiên cứu đáng tin cậy không?" |
|
|
"Nguồn thông tin có thể kiểm chứng được không?" |
"Bạn có thể chỉ ra nguồn thông tin nào cho thấy rằng xem tivi nhiều không gây hại không?" |
|
|
"Người đưa ra lập luận này có đáng tin cậy không?" |
"Người khuyến khích ăn kẹo mỗi ngày có phải là chuyên gia dinh dưỡng không?" |
30 |
Câu hỏi về tính khách quan |
"Lập luận này có được đưa ra một cách khách quan không?" |
"Có phải lập luận này được đưa ra vì mục đích khoa học hay vì bạn thích ăn kẹo?" |
|
|
"Có thiên vị nào trong lập luận này không?" |
"Bạn có đang thiên vị khi cho rằng xem tivi nhiều là tốt vì bạn thích xem phim hoạt hình không?" |
|
|
"Làm thế nào để đảm bảo rằng lập luận này không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc cá nhân?" |
"Bạn có chắc rằng bạn không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc cá nhân khi cho rằng ăn kẹo là tốt?" |